命はとても大切だ ---------------------- số mệnh thật là quan trọng.
人間が生きていくための電池みたいだ --giống như nguồn năng lượng tiếp sức cho người ta sống
でも電池はいつか切れる ----------------nhưng mà năng lượng thì cũng có lúc nào đó sẽ bị tắt mất
命もいつかはなくなる---------------------cũng như số mệnh một lúc nào đó sẽ bị mất đi
電池はすぐにとりかえられるけど-------- nhưng năng lượng có thể thay thế ngay lập tức
命はそう簡単にはとりかえられない -----còn số mệnh thì không thể thay thế một cách đơn giản
何年も何年も ----------------------------dẫu bao nhiêu năm bao nhiêu năm đi nữa
月日がたってやっと--------------------- dẫu ngày tháng có trôi qua
神様からあたえられるものだ -----------là tạo vật được ban tặng bởi thần linh
命がないと人間は生きられない-------- người không có số mệnh thì không thể tồn tại
でも --------------------------------------thế nhưng
「命なんかいらない。」
と言って
命をむだにする人もいる-------------- cũng có người xem số mệnh là vô nghĩa,
------------------------------------------nói rằng : "cuộc sống thật chán làm sao"
まだたくさん命がつかえるのに-------- có biết bao cuộc đời ngắn ngủi
そんな人を見ると悲しくなる -----------nên nhìn thấy những người như thế, cảm thấy thật là buồn.
命は休むことなく働いているのに -----cuộc sống là một quá trình hoạt động không ngơi nghỉ
だから 私は命が疲れたと言うまで --vì vậy nên trước khi nói tôi thật mệt mỏi với cuộc sống
せいいっぱい生きよう -----------------thì hãy sống với tất cả những gì có thể .

宮越由貴奈の詩「命」(原文)
P/S :
tạm thời mình dịch nghĩa. khi nào rảnh rỗi thử dịch thơ xem.
No comments:
Post a Comment